Ngày tốt khai trương, mở cửa hàng, mở kho
Ngày mùng 4 tết, ngày Đinh Mùi, trực Chấp, Ngọc Đường hoàng đạo, có nhiều sao cát: Nhân chuyên, Thiên đức, Thiên thành, Kính tâm, Ngọc đường, Tứ tướng, Kính an..., không có gì kiêng đáng kể. Ngày này được 8/11 sách lịch chọn. Các giờ cát: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Tỵ, Thân, Hợi tốt hơn.
Ngoài ngày mùng 4 trên đây, một số sách lịch có chọn các ngày sau đây để khai trương mở hàng đầu năm. Tùy theo từng gia đình, công ty… có thể lựa chọn (dùng được) cụ thể như sau:
Ngày mùng 1 tết, có Kim quỹ Hoàng đạo, Trực tinh (giải trừ được các sao xấu) lại thêm cát thần: Thiên phú, Thiên quý, Thiên tài, Lộc khố… cũng thích hợp với khai trương (có 3/11 sách lịch chọn). Giờ cát: Thìn, Thân.
Ngày mùng 8 tết, ngày Tân Hợi, trực Thu, có nhiều sao tốt: Nguyệt Đức hợp, Ngũ Phú, U Vi tinh, Lục Hợp, Mẫu Thương, Bất tương, Thiên Ân... được 6/11 sách lịch chọn khai trương, mở cửa hàng. Các giờ cát: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Ngọ, Mùi tốt hơn.
Ngày mùng 9 tết, ngày Nhâm Tý, trực Khai, Thanh Long hoàng đạo, có nhiều sao cát: Thiên Đức hợp, Sinh khí, Nguyệt Không, Ích Hậu, Mẫu Thương, Đại Hồng Sa, Thanh Long, Thiên Ân, Thời Dương.... Ngày này có sát chủ, nên có lịch e ngại không muốn dùng, vì vậy chỉ được 5/11 sách lịch chọn khai trương, lập ước giao dịch, mở cửa hàng, mở siêu thị, mở kho... Các giờ cát: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu; trong đó giờ Mão và Thân tốt hơn.
Ngày mùng 10 tết, ngày Quý Sửu, trực Bế, có Minh Đường, hoàng đạo, lại có cát tinh Trực tinh (giải trừ được các sao xấu), lại thêm Thiên ân, Thiên y, Tuế hợp, Tục thế… nên có sách lịch chọn ngày này khai trương, mở cửa hàng. Các giờ Hoàng đạo: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi, trong đó, giờ Tỵ, Thân tốt hơn.
Ngày tốt cầu cúng, tế lễ
Theo cổ thư, ngày tốt cho cầu cúng, tế lễ chỉ nên chọn những ngày Thần chứng (có thần chứng giám), tránh những ngày Thần cách (ngày dơ uế).
Phàm làm việc cúng lễ, nên chọn những ngày thần chứng, ngày âm thịnh sẽ được nhiều tốt lành. Những ngày Thần chứng sau tết, có các ngày sau đây:
Ngày 4/1 tết, ngày Đinh Mùi, các giờ cát (hoàng đạo): Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Tỵ, Thân tốt hơn.
Ngày 6/1 tết, ngày Kỷ Dậu; các giờ cát: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu; trong đó, giờ Ngọ, Mùi tốt hơn.
Ngày 8/1 tết, ngày Tân Hợi, các giờ cát: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Mùi, Tuất tốt hơn.
Ngày 9/1 tết, ngày Nhâm Tý, các giờ cát: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu; trong đó, giờ Tý và Thân tốt hơn.
Ngày 12/1, ngày Ất Mão, các giờ cát: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu; trong đó, giờ Mão, Thân tốt hơn.
Ngày 22/1, ngày Ất Sửu, các giờ cát: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Mão, Tỵ, Thân tốt hơn.